Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Các bước xin thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

 

Cơ quan thống kê

Sở Công Thương

 Lĩnh vực

Dầu khí

 Trình tự

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo qui định.
Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Sở Công Thương 
- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu – giờ Hành chính.
- Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Tổ nhận, trả hồ sơ;
- Đối với chuyên viên nhận hồ sơ:
Kiểm tra hồ sơ nếu hợp lệ theo qui định, chuyên viên sẽ nhận hồ sơ và cấp biên nhận có hẹn ngày trở lại nhận kết quả (ngày hẹn theo qui định là 7 ngày làm việc). Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì chuyên viên sẽ hướng dẫn Doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Biên nhận hồ sơ, Doanh nghiệp đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Sở Công Thương.

 

 Cách thức

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

 Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (theo mẫu).
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh mặt hàng xăng dầu.
3. Bản kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
4. Giấy chứng nhận đã qua lớp huấn luyện về nghiệp vụ quản lý xăng dầu của CB CNV trực tiếp tham gia kinh doanh xăng dầu
5. Tài liệu chứng minh quyền Sở hữu hợp pháp cửa hàng xăng dầu gồm: Bản sao Giấy phép xây dựng và biên bản kiểm tra công trình hoàn thành (áp dụng chung cho tất cả các doanh nghiệp).
* Trường hợp cửa hàng xăng dầu tiếp quản từ chế độ cũ để lại (không có Giấy phép xây dựng) thì thay thế bằng Quyết định giao tài sản của UBND thành phố.
* Trường hợp cửa hàng xăng dầu thuộc Doanh nghiệp nhà nước không có Giấy phép xây dựng (được miễn Giấy phép xây dựng) thì thay thế bằng hồ sơ về xây dựng gồm:
+ Bản sao văn bản chấp thuận địa điểm. (Sở Quy hoạch - kiến trúc thành phố cấp).
+ Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (Cơ quan đơn vị chủ quản có thẩm quyền cấp).
+ Bản sao Biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng (Cơ quan đơn vị chủ quản duyệt thiết kế kỹ thuật).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

 Thời hạn giải quyết

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có

 Đối tượng thực hiện

tổ chức

 Hoàn thành mẫu đơn

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (Tải về Mẫu số 3).
+ Bảng kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu 
(Tải về)

 Phí, lệ phí

Lệ phí Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/trường hợp Lệ phí thẩm định: 300.000 đồng/trường hợp

 Kết quả

Giấy chứng nhận

 Yêu cầu khác

+ Phù hợp Qui hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/4/2007 của UBND TP về qui hoạch mạng lưới cửa hàng xăng dầu. Địa điểm kinh doanh phải có trong danh sách qui hoạch nêu trên mới cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. + Thẩm định địa điểm kinh doanh bán lẻ xăng dầu theo các điều kiện qui định về xây dựng, trang thiết bị cửa hàng, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, kiểm tra thiết bị đo lường, kiểm tra đối chiếu Giấy học nghiệp vụ xăng dầu của công nhân viên trực tiếp kinh doanh

 

 Cơ sở pháp lý

*Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu có hiệu lực từ ngày 15/12/2009.
*Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 06/03/2007 của UBND TP về Phê duyệt qui hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu có hiệu lực từ ngày 16/03/2007.

 

 Đính kèm

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (Mẫu số 3).
Bảng kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

Các văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh xăng dầu

* Thông tư 26/2010/TT-BCT, ngày 14  tháng 6  năm 2010 của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký kế hoạch sản xuất, nhập khẩu nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm xăng dầu.

* Thông tư 36/2009/TT-BCT, ngày 14  tháng 12 năm 2009 của Bộ Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.


Bảng kê trang thiết bị cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu

BẢNG KÊ TRANG THIẾT BỊ

CỦA HÀNG, TRẠM BÁN LẺ XĂNG DẦU

 

Địa chỉ cửa hàng xăng dầu:…………………………………………………………...

Trực thuộc doanh ngiệp: ……………………………………………..................……

 

I.THIẾT BỊ CHỨA, THU HỒI VÀ BÁN XĂNG DẦU:

 

Số

TT

Tên trang thiết bị

Số lượng (cái)

Đặc điểm (chủng loại, dung tích tính m3)

1

Bể chứa xăng dầu:

- Bể chứa đặt ngầm

- Bể chứa đặt nổi

 

 

2

Cột bơm xăng dầu

 

 

3

Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu

 

 

4

Hệ thống đường ống công nghệ:

- Dùng riêng cho từng cột đo xăng dầu

- Dùng chung cho nhiều cột đo xăng dầu

 

 

 

            Bể chứa xăng dầu có lắp họng nạp kín và van thở:

         Có □        Không có  □       Có nhưng không đầu đủ  □

 

II. THIẾT BỊ PHÒNG CHỐNG CHÁY, NỔ:

 

1.Thiết bị phòng cháy, chữa cháy (đánh dấu X vào ô thích hợp):

1.1.Nội quy phòng cháy chữa cháy, tiêu lệnh biển cấm lửa: 

- Nội quy phòng cháy chữa cháy:                        Có □  Không có □ 

- Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy:                      Có □  Không có □

- Biển cấm lửa:                                                     Có □  Không có □

 

1.2. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:

1.2.1  Hệ thống báo cháy tự động                   Có □  Không có □ 

1.2.2  Hệ thống chữa cháy tự động                 Có □  Không có □ 

1.2.3  Hệ thống chữa cháy bán tự động          Có □  Không có □ 

1.2.4  Phương tiện chữa cháy bằng tay           Có □  Không có □ 

Đặc điểm thiết bị (nếu ó):……………………………………………………

 

    1.3. Có lắp thiết bị ngăn lửa tại những vị trí sau:

      - Miệng ống thông khí nối với van thở của bể chứa xăng, dầu:

            Có □      Không có □        Có nhưng không đầu đủ  □

      Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………

  -Van thở của bể chứa các loại sản phẩm khác (nếu có):Có □  Không có   □       Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………….

1.4. Phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu:

 

STT

Tên hạng mục của cửa hàng

Bình bột (cái)

 

Cát
(m3)

Xẻng
(cái)

Chăn sợi Cái)

Phuy hoặc bể nước 200 lít (cái)

Ghi chú (nếu không có ghi cột này)

 

> 25 kg

 

>  4 kg

1

Cụm bể chứa XD

 

 

 

 

 

 

 

2

Nơi nạp xăng dầu vào bể chứa

----

 

---

---

 

 

 

3

Cột bơm xăng dầu

----

 

---

---

 

 

 

4

 

Nơi tra xăng dầu

----

 

---

---

---

---

 

5

Nơi bán dầu nhờn và các sản phẩm khác

----

 

---

---

 

 

 

6

Phòng giao dịch bán hàng

---

 

---

---

---

---

 

7

Phòng bảo vệ

---

 

---

---

---

---

 

8

Máy phát điện, trạm biến thế

 

---

---

---

---

---

 

9

Các dịch vụ khác

---

 

---

---

 

 

 

 

   Chú thích: Thương nhân không kê khai những ô có ký hiệu (---)          

 

1.5. Trong trường hợp sử dụng máy phát điện, thương nhân có lắp bộ dập tàn lửa và bọc cách nhiệt cho ống khói của máy nổ:Có □  Không có □ 

1.6. Trường hợp của hàng xăng dầu có bán khí đốt hóa lỏng (gas) chung trong khu vực kinh doanh xăng dầu, yêu cầu trang thiết bị chữa cháy tại cửa hàng gas (tối thiểu):

      - 01 bình chữa cháy CO2 loại 5 kg:           Có □  Không có □ 

      - 02 bình chữa cháy bằng bột loại 8 kg:     Có □  Không có □

      - 02 bao tải gai hoặc chăn chiên:                Có □  Không có □ 

      - 1 thùng nước 20 lít:                                  Có □  Không có □ 

      - 01 chậu xà phòng 02 lít:                           Có □  Không có □ 

 

1.      Lắp đặt thiết bị điện phòng nổ tại những khu vực sau:

      - Khu vực bể chứa xăng dầu, họng nạp, van thở: Có □  Không có □ 

      Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………

      - Khu vực cột bơm:                                               Có □  Không có □ 

      Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếu có):…………………………………………

       - Nơi chứa và bán dầu mở nhờn trong nhà:         Có □  Không có □  

      Số lượng, đặc điểm thiết bị (nếucó):…………………………………………

III. THIẾT BỊ CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT:

1.      Thiết bị chống sét:

    1.1.Lắp đặt thiết bị chống sét đánh thẳng cho những khu vực sau:

  - Khu bể chứa xăng dầu và van thở (nếu bể chứa đặt nổi hoặc khi van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh):                                                                   Có □  Không có □

   Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………

  - Các hạng mục xây dựng khác của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu (gian tra dầu mỡ, rửa xe, để máy phát điện..):                      Có □  Không có □   

Đặc điểm thiết bị (nếu có):……………………………………………………

1.2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống sét cảm ứng cho bể chứa xăng dầu:

                                                                  Có □  Không có □ 

2. Lắp đặt thiết bị nối đất chống tĩnh điện:

- Cho bể chứa xăng dầu:                                     Có □  Không có □ 

  Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………

    - Tại vị trí nạp xăng dầu (để nối đất cho phương tiện nạp xăng dầu vào bể chứa):

                                                                   Có □  Không có □ 

 Đặc điểm thiết bị (nếu có):………………………………………………………

 

3. Lắp đặt thiết bị nối đất an toàn cho tất cả phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm:                                       Có □  Không có □

 

IV. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:

1. Nguồn nước:

      - Công cộng:                                                                Có □  Không có □

     - Nước ngầm: (tự khai thác):                                       Có □  Không có □

2. Hệ thống xử lý và thải nước thải nhiễm xăng dầu: Có □  Không có □

Chi tiết:………………………………………………………………….

 

Chúng tôi cam kết những nội dung trên hoàn toàn đúng sự thực và sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản kê khai này./.

                                                                                         

                                                                                         Ngày       tháng        năm  

                                                                  GIÁM ĐỐC

ĐỌC THÊM