Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô xuống dưới 80 USD/thùng

Lo ngại kinh tế toàn cầu rÆ¡i vào suy thoái khiến giá dầu lao dốc xuống thấp nhất 1,5 tháng qua.

 

Trên sàn New York, Ä‘óng cá»­a phiên 23/9, giá dầu thô giao tháng 11 giảm 66 cent tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng hÆ¡n 0,8% xuống 79,85 USD/thùng, Ä‘ánh dấu tuần giảm giá mạnh nhất kể từ 6/5.

Dầu Brent giao tháng 12 trên sàn London chốt phiên tại 103,97 USD/thùng, giảm 1,52 USD tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 1,5% so vá»›i phiên trÆ°á»›c. Tính chung cả tuần, giá dầu Brent mất 7,35%, cÅ©ng là tuần giảm mạnh nhất kể từ 6/5.

Giá dầu giảm do các dấu hiệu xấu của nền kinh tế toàn cầu làm tăng lo ngại nhu cầu tiêu thụ của nhiều cường quốc. 

Lybia sản xuất dầu trở lại sá»›m hÆ¡n dá»± kiến cÅ©ng há»— trợ giá Ä‘i xuống. Lượng cung từ Lybia chủ yếu phục vụ khu vá»±c châu Âu, nÆ¡i mà trÆ°á»›c Ä‘ây nguồn cung thắt chặt do chiến tranh ở Lybia, Nigeria và gián Ä‘oạn khai thác ở Biển Bắc.

Mặc dù giá Ä‘ang giảm, JP Morgan vẫn duy trì dá»± báo giá dầu Brent ở mức 115 USD/thùng cho năm 2012 do sá»± cắt giảm sản xuất của Tổ chức các nÆ°á»›c xuất khẩu dầu mỏ (OPEC).

Giá dầu thô giao kỳ hạn tại sàn New York ngày 23/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

80,40

81,81

77,55

79,85

-0,66

639.468

12/2011

80,67

82,00

77,81

80,12

-0,63

144.099

1/2012

81,14

82,23

78,09

80,40

-0,59

44.163

2/2012

81,76

82,23

78,40

80,69

-0,54

24.962

3/2012

82,01

82,47

78,72

81,00

-0,49

21.920

4/2012

82,80

82,83

78,94

81,31

-0,47

9.495

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn tại sàn London ngày 23/9

 

Kỳ hạn

Giá mở cá»­a

Giá cao nhất

Giá thấp nhất

Giá Ä‘óng cá»­a

Thay đổi

Khối lượng

11/2011

105,36

107,00

103,43

103,97

-1,52

255.509

12/2011

104,20

105,60

102,08

102,46

-1,52

176.712

1/2012

103,32

104,74

101,33

101,66

-1,44

52.846

2/2012

102,76

103,07

100,85

101,16

-1,37

26.609

3/2012

102,39

103,81

100,53

100,82

-1,33

18.879

4/2012

102,14

103,53

100,31

100,60

-1,31

9.571

 

Nguồn tin: Reuters

 

ĐỌC THÊM