Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xăng dầu dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan 4 tháng đầu năm 2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cá»§a Việt Nam từ Đài Loan tháng 4/2010 đạt 631,2 triệu USD, tăng 12,3% so vá»›i tháng 3/2010 và tăng 20,6% so vá»›i cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cá»§a Việt Nam từ Đài Loan 4 tháng đầu năm 2010 đạt 2 tỉ USD, tăng 17,8% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cá»§a cả nước 4 tháng đầu năm 2010.

Dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cá»§a Việt Nam từ Đài Loan 4 tháng đầu năm 2010 là xăng dầu các loại đạt 318 triệu USD, giảm 12,2% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 15,1% trong tổng kim ngạch; thứ hai, vải các loại đạt 270 triệu USD, tăng 7,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác đạt 228 triệu USD, tăng 45,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 10,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 180 triệu USD, tăng 49% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch.

Trong 4 tháng đầu năm 2010, má»™t số mặt hàng nhập khẩu cá»§a Việt Nam từ Đài Loan có tốc độ tăng trưởng mạnh: Đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 6 triệu USD, tăng 224,7% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là ôtô nguyên chiếc các loại đạt 7,9 triệu USD, tăng 141,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; linh kiện phụ tùng ôtô đạt 10 triệu USD, tăng 138,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện đạt 7,6 triệu USD, tăng 126,5% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.

Má»™t số mặt hàng nhập khẩu cá»§a Việt Nam từ Đài Loan 4 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: phân bón các loại đạt 5 triệu USD, giảm 47,8% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là clanhke đạt 1 triệu USD, giảm 26,8% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; xăng dầu các loại đạt 318 triệu USD, giảm 12,2% so vá»›i cùng kỳ; sau cùng là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 475 nghìn USD, giảm 10,5% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cá»§a Việt Nam từ Đài Loan 4 tháng đầu năm 2010

Mặt hàng Kim ngạch NK 4T/2009 (USD) Kim ngạch NK 4T/2010 (USD) % tăng, giảm KN so vá»›i cùng kỳ
Tổng 1.785.205.306 2.103.838.679 + 17,8
Hàng thuá»· sản 11.543.211 20.467.850 + 77,3
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 4.693.736 8.225.485 + 75,2
Clanhke 1.394.000 1.020.712 - 26,8
Xăng dầu các loại 362.627.892 318.243.495 - 12,2
Khí đốt hoá lỏng 3.016.482    
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 13.876.333 24.756.467 + 78,4
Hoá chất 103.728.036 120.273.969 + 16
Sản phẩm hoá chất 59.100.584 79.224.510 + 34
Dược phẩm 4.894.689 5.494.970 + 12,3
Phân bón các loại 9.714.550 5.067.638 - 47,8
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 531.207 475.521 - 10,5
Chất dẻo nguyên liệu 120.778.460 179.960.892 + 49
Sản phẩm từ chất dẻo 27.620.448 35.509.219 + 28,6
Cao su 8.287.229 13.529.698 + 63,3
Sản phẩm từ cao su 6.903.875 6.856.489 - 0,7
Gá»— và sản phẩm gá»— 4.562.513 2.292.655 + 49,8
Giấy các loại 26.217.049 32.514.535 + 24
Sản phẩm từ giấy 9.647.136 9.582.001 - 0,7
Bông các loại 57.331 97.236 + 69,6
XÆ¡, sợi dệt các loại 73.450.252 129.830.895 + 76,8
Vải các loại 251.610.379 270.124.200 + 7,4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 130.037.440 127.025.642 - 2,3
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.950.577 6.334.135 + 224,7
Sắt thép các loại 186.270.807 169.356.742 - 9,1
Sản phẩm từ sắt thép 26.420.279 31.585.823 + 19,6
Kim loại thường khác 36.988.005 69.187.842 + 87
Sản phẩm từ kim loại thường khác 6.937.522 9.039.249 + 30,3
Máy vi tính, sản phẩm Ä‘iện tá»­ và linh kiện 69.689.472 94.175.028 + 35,1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 157.207.969 228.518.797 + 45,4
Dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện 3.333.736 7.550.855 + 126,5
Ôtô nguyên chiếc các loại 3.265.385 7.882.852 + 141,4
Linh kiện, phụ tùng ôtô 4.377.843 10.435.362 + 138,4
Linh kiện, phụ tùng xe máy 3.592.711 7.845.313 + 118,4
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng   1.560.663  

Vinanet

ĐỌC THÊM