Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xuất khẩu xăng dầu: lượng suy giảm nhưng kim ngạch tăng trưởng

 

Tính chung từ đầu năm đến hết tháng 4/2017, Việt Nam đã xuất khẩu 734,8 nghìn tấn xăng dầu các loại, trị giá 374,6 triệu USD, giảm 0,5% về lượng nhưng kim ngạch tăng 41,7% so với cùng kỳ năm 2016.

Thống kê từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 4/2017 cả nước đã xuất khẩu 168,7 nghìn tấn xăng dầu các loại, trị giá 88 triệu USD, giảm 29,6% về lượng và giảm 26,9% về trị giá so với tháng 3 – đây là tháng giảm đầu tiên sau khi tăng trưởng hai tháng liên tiếp – tính chung từ đầu năm đến hết tháng 4/2017, Việt Nam đã xuất khẩu 734,8 nghìn tấn xăng dầu các loại, trị giá 374,6 triệu USD, giảm 0,5% về lượng nhưng kim ngạch tăng 41,7% so với cùng kỳ năm 2016.

Campuchia là thị trường chủ lực xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam, chiếm 33,3% tổng lượng xăng dầu xuất khẩu, với 245,4 nghìn tấn, trị giá 134,6 triệu USD, giảm 12,78% về lượng nhưng kim ngạch tăng 22,99%. Thị trường xuất khẩu lớn đứng thứ hai là Trung Quốc, giảm 2,27% về lượng nhưng tăng 32,04% về kim ngạch, tương ứng với 115,1 nghìn tấn, 134,6 triệu USD, kế đến là Singapore, với 53,3 nghìn tấn, trị giá 17,8 triệu USD, giảm 2,66% về lượng nhưng tăng 78,49% về trị giá so với cùng kỳ.

Nhìn chung, 4 tháng đầu năm nay lượng xăng dầu xuất khẩu sang các thị trường đều suy giảm, chiếm 57,1% và ngược lại thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 42,8%.

Đáng chú ý, xuất khẩu sang thị trường Nga tuy chỉ đứng thứ 5 sau Campuchia, Trung Quốc, Singapore và Hàn Quốc, nhưng lượng xăng dầu xuất khẩu sang thị trường này lại có tốc độ tăng mạnh vượt trội, tăng 53,19%, tuy nhiên xuất khẩu sang Thái Lan và Malaysia lại giảm mạnh cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 97,14% và 99,42% về lượng; giảm 98,38% và 98,92% về trị giá.

Thống kê TCHQ thị trường xuất khẩu xăng dầu 4 tháng 2017

Thị trường

4 tháng 2017

So sánh cùng kỳ năm 2016 (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

734.844

374.624.379

-0,5

41,7

Campuchia

245.412

134.650.148

-12,78

22,99

Trung Quốc

115.161

68.482.017

-2,27

32,04

Singapore

53.398

17.808.408

-2,66

78,49

Hàn Quốc

42.229

20.616.571

36,02

69,47

Nga

13.159

8.322.654

53,19

72,68

Thái Lan

1.761

298.954

-97,14

-98,38

Malaysia

156

89.267

-99,42

-98,92

Nguồn tin: Vinanet.vn

ĐỌC THÊM