Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hàng hóa nhập khẩu từ Đài Loan: xăng dầu sụt giảm mạnh

 

Nhập khẩu xăng dầu từ Đài Loan 7 tháng đầu năm nay bất ngờ giảm rất mạnh, giảm tới 96% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 1,96 triệu USD.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu 2 chiều Việt Nam – Đài Loan 7 tháng đầu năm 2017 tăng 12% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 8,32 tỷ USD; trong đó hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan về Việt Nam đạt 6,91 tỷ USD, tăng 10,8% so với cùng kỳ năm trước; xuất khẩu sang Đài Loan 1,41 tỷ USD (tăng 19%).

Như vậy con số nhập siêu hàng hóa từ thị trường Đài Loan tương đối lớn, đạt 5,49 tỷ USD (tăng 8,9% so với cùng kỳ).

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan chủ yếu là máy móc, thiết bị ; hàng công nghiệp và nguyên phụ liệu sản xuất; trong đó máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch với 2,01 tỷ USD, chiếm trên 29% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.

Nhóm hàng vải may mặc đứng vị trí thứ 2 về kim ngạch, với 904,94 triệu USD, chiếm 13%, tăng 6,9%; Máy móc thiết bị đứng thứ 3 với 773,76 triệu USD, chiếm 11%, giảm nhẹ 0,02%; tiếp sau đó là chất dẻo nguyên liệu 594,09 triệu USD, chiếm 8,6%, giảm 15,6%; sắt thép 480,2 triệu USD, chiếm 6,9%, tăng 15,9%.

Trong số các loại hàng hóa nhập khẩu từ Đài Loan 7 tháng đầu năm nay nổi bật nhất là nhóm hàng đá quí, kim loại quí với mức tăng trưởng vượt trội so với cùng kỳ năm ngoái, tăng tới 159%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 2,29 triệu USD; Bên cạnh đó, nhập khẩu còn tăng mạnh ở các nhóm hàng như: Cao su (tăng 68,7%, đạt 54,16 triệu USD); phân bón (tăng 69%, đạt 12,08 triệu USD); dược phẩm (tăng 34,5%, đạt 11,94 triệu USD).

Tuy nhiên, nhập khẩu xăng dầu từ Đài Loan 7 tháng đầu năm nay bất ngờ giảm rất mạnh, giảm tới 96% so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt 1,96 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu còn giảm mạnh ở một số nhóm hàng sau: Phương tiện vận tải phụ tùng (giảm 67,5%, đạt 3,01 triệu USD); máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (giảm 58%, đạt 45,91 triệu USD); quặng, khoáng sản (giảm 74%, đạt 3,34 triệu USD).

Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 7 tháng đầu năm 2017 (ĐVT: USD)

Mặt hàng

7T/2017

7T/2016

% so sánh

Tổng kim ngạch

6.909.672.495

6.235.671.531

+10,81

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

2.013.152.189

1.653.421.750

+21,76

Vải các loại

904.938.548

846.261.891

+6,93

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

773.760.639

773.909.542

-0,02

Chất dẻo nguyên liệu

594.087.931

514.034.618

+15,57

Sắt thép

480.205.780

414.440.186

+15,87

Nguyên phụ liệu dệt may da giày

294.260.915

271.631.966

+8,33

Hoá chất

276.672.447

240.917.506

+14,84

Sản phẩm hoá chất

247.458.845

244.388.667

+1,26

Xơ sợi dệt các loại

164.540.215

164.795.146

-0,15

Kim loại thường khác

136.780.183

127.204.768

+7,53

sản phẩm từ chất dẻo

134.586.507

114.994.452

+17,04

Giấy các loại

92.482.484

85.475.962

+8,20

Sản phẩm từ sắt thép

75.568.889

67.448.712

+12,04

Cao su

54.163.100

32.107.656

+68,69

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

52.884.050

42.591.964

+24,16

Hàng thuỷ sản

51.571.794

53.378.788

-3,39

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

45.905.068

109.932.385

-58,24

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

44.635.213

40.949.824

+9,00

Dây điện và dây cáp điện

23.094.938

17.526.843

+31,77

Sản phẩm từ kim loại thường khác

22.144.613

18.491.740

+19,75

Hàng điện gia dụng và linh kiện

18.949.774

17.677.547

+7,20

Sản phẩm từ giấy

18.917.095

19.518.910

-3,08

Chế phẩm thực phẩm khác

17.901.859

19.592.290

-8,63

Sản phẩm từ cao su

17.274.994

16.046.324

+7,66

Điện thoại các loại và linh kiện

12.117.023

14.459.645

-16,20

Phân bón

12.080.099

7.134.928

+69,31

Dược phẩm

11.942.560

8.876.533

+34,54

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

5.656.376

4.588.880

+23,26

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.649.086

4.804.870

-3,24

Quặng và khoáng sản khác

3.344.783

12.807.142

-73,88

Phương tiện vận tải phụ tùng khác

3.010.796

9.272.055

-67,53

Gỗ và sản phẩm gỗ

2.669.893

2.646.297

+0,89

Phế liệu sắt thép

2.431.559

3.185.703

-23,67

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

2.238.365

865.039

+158,76

Xăng dầu các loại

1.958.906

51.789.521

-96,22

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

1.859.092

3.051.815

-39,08

Bông các loại

1.398.318

1.975.654

-29,22

 

Nguồn tin: Vinanet.vn

ĐỌC THÊM