Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hàng hóa thế giới ngày 19/10: đồng, ngũ cốc giảm do Trung Quốc khủng hoảng, dầu tăng

Hầu hết hàng hóa nông nghiệp và kim loại giảm vào hôm thứ ba sau khi quốc gia tiêu thụ chính Trung Quốc Ä‘ã báo cáo tăng trưởng kinh tế Ä‘ang chậm lại, nhÆ°ng dầu tăng khoảng 2% hạn chế thiệt hại trên các hàng hóa.

Các thị trường dầu và cổ phiếu tăng do đồng euro phụ hồi vào cuối phiên so vá»›i đồng Ä‘ô la sau khi báo Guardian của Anh thông báo Pháp và Đức Ä‘ã đồng ý mở rá»™ng quỹ cứu trợ khu vá»±c đồng euro.

Các kim loại trở về mất giá trong cuối phiên giao dịch sau khi số liệu giá sản xuất của Hoa Kỳ tăng mạnh nhất trong 5 tháng và Ä‘ình công tiếp tục tại mỏ đồng của Peru được Ä‘iều hành bởi hãng Freeport-McMoran Ä‘Æ°a ra sá»± lo lắng về nguồn cung.

Chỉ số 19 hàng hóa Reuters-Jefferies CRB giao dịch gần nhÆ° Ä‘i ngang sau khi giảm gần 1,5% vào đầu phiên do lo ngại kinh tế Trung Quốc Ä‘ã bị kéo xuống bởi những lo ngại về kinh tế của Châu Âu và Hoa Kỳ.

Tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc ở mức 9,1% trong quý 3, Ä‘ây là tốc Ä‘á»™ thấp nhất kể từ quý 2 năm 2009.

Philip Gotthelf, chủ tịch của Equidex Brokerage Group Inc tại bang New Jersey nói “sá»± phụ thuá»™c của họ vá»›i việc mua hàng của Hoa Kỳ và Châu Âu là rất lá»›n. Nếu các nÆ°á»›c phÆ°Æ¡ng Tây ngừng hoạt Ä‘á»™ng thì Trung Quốc cÅ©ng ngừng”

Ban đầu đồng bị ảnh hưởng từ số liệu của Trung Quốc, nÆ°á»›c chiếm gần 40% tiêu thụ của thế giá»›i về kim loại này được sá»­ dụng chủ yếu trong xây dá»±ng và phát Ä‘iện.

Tại New York, hợp đồng đồng giao tháng 12 trên sàn COMEX Ä‘ã giảm khoảng 3,6% trÆ°á»›c khi Ä‘óng cá»­a thấp hÆ¡n ná»­a phần trăm ở mức 3,36 USD/lb.

Giá đồng kỳ hạn giao sau ba tháng tại sở giao dịch kim loại London giảm 46 USD Ä‘óng cá»­a ở mức 7.449 USD/tấn.

Đối vá»›i hàng hóa nông nghiệp, cacao kỳ hạn giảm xuống mức thấp nhất trong hÆ¡n hai năm và trong sá»± đồng tình vá»›i sá»± yếu kém gần Ä‘ây của các hàng hóa khác kết hợp vá»›i tăng trưởng của Trung Quốc thấp hÆ¡n dá»± kiến. Cá»™ng vá»›i dá»± trữ của cacao trên thị trường cao cÅ©ng Ä‘è nặng lên giá.

Giá cacao kỳ hạn giao tháng 3 trên sàn LIFFE London giảm 7 pound Ä‘óng của ở mức 1.702 pound/tấn sau khi xuống 1.675 pound, mức thấp nhất từ tháng 7/2009.

Tại New York, giá cacao kỳ hạn giao tháng 12 trên sàn ICE, Hoa Kỳ giao dịch ở mức 2.571 USD/tấn sau khi giảm xuống 2.523 USD, mức trong ngày thấp nhất trong 27 tháng.

Đậu tÆ°Æ¡ng kỳ hạn giảm ngày thứ hai liên tiếp do vụ thu hoạch đậu tÆ°Æ¡ng của Hoa Kỳ tăng trong khi Ä‘ó giảm tại Trung Quốc, thị trường nhập khẩu lá»›n nhất. Đậu tÆ°Æ¡ng kỳ hạn giao tháng 11 tại Chicago giảm 2,25 cent xuống mức 12,50 đến 12,75 USD/giạ

Về dầu, dầu thô Brent của London quay lại cao hÆ¡n sau khi xuống mức thấp nhất trong má»™t tuần do sá»± phục hồi ấn tượng của phố Wall, áp lá»±c Ä‘è nặng hÆ¡n từ số liệu kinh tế yếu của Trung Quốc. Dầu Brent Ä‘óng cá»­a tăng gần 1% tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 99 cent ở mức 111,15 USD/thùng.

Dầu thô Hoa Kỳ vượt mức tăng của dầu Brent, Ä‘óng cá»­a tăng 2,3% tÆ°Æ¡ng Ä‘Æ°Æ¡ng 1,96 USD ở mức 88,34 USD/thùng. Chênh lệch giữa dầu Brent và dầu Hoa Kỳ giảm xuống dÆ°á»›i 23 USD/thùng so vá»›i mức cao ká»· lục hôm thứ sáu trên 28 USD/thùng.

Bảng giá hàng háo lúc 2107 GMT

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/- (%)

+/- (% so theo năm)

Dầu thô WTI

USD/thùng

88,36

1,98

2,3%

-3,3%

Dầu thô Brent

 USD/thùng

111,15

0,99

0,9%

17,3%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon

3,553

-0,135

-3,7%

-19,3%

 

 

 

 

 

 

Vàng giao ngay

 USD/ounce

1652,80

-23,80

-1,4%

16,3%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1656,40

-14,50

-0,9%

16,7%

Đồng Mỹ

US cent/lb

336,00

-1,80

-0,5%

-24,4%

Đồng LME

USD/tấn

7448,25

-46,75

-0,6%

-22,4%

Dollar

 

77,148

0,002

0,0%

-2,4%

CRB

 

314,910

0,350

0,1%

-5,4%

 

 

 

 

 

 

Ngô Mỹ

 US cent/bushel

644,00

3,50

0,6%

2,4%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

1250,75

-2,25

-0,2%

-10,3%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

625,25

1,00

0,2%

-21,3%

 

 

 

 

 

 

Cà phê Mỹ

 US cent/lb

231,50

-2,50

-1,1%

-3,7%

Cacao Mỹ

USD/tấn

2571,00

-51,00

-1,9%

-15,3%

Đường Mỹ

US cent/lb

27,85

0,06

0,2%

-13,3%

 

 

 

 

 

 

Bạc Mỹ

 USD/ounce

31,831

0,010

0,0%

2,9%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce

1536,70

-10,60

-0,7%

-13,6%

Palladium Mỹ

USD/ounce

619,90

3,10

0,5%

-22,8%

Nguồn tin: Reuters

ĐỌC THÊM