Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hàng hóa thế giới sáng 05/04: Giảm giá mạnh, tồn trữ dầu Mỹ cao kỷ lục

  • Dự trữ dầu thô Mỹ cao kỷ lục 9 tháng
  • Vàng giảm 3%, thấp nhất 3 tháng
  • Đồng và lúa mì cũng giảm 3%, dầu giảm 2%

Giá hàng hóa trên thị trường thế giới đồng loạt giảm lúc đóng cửa phiên giao dịch 4/4 (kết thúc vào rạng sáng 5/4), trong bối cảnh dự trữ dầu thô Mỹ tăng mạnh gây áp lực tới giá dầu và các nhà đầu tư lo ngại về triển vọng thị trường kim loại nếu Mỹ không tung ra chương trình kích thích tiền tệ mới trong năm nay.

Giá vàng, đồng và lúa mì đồng loạt giảm 3%, một ngày sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) kết thúc cuộc họp tháng 3 mà các nhà đầu tư ngày càng giảm hy vọng về một chương trình mua trái phiếu chính phủ mới.

Việc ngày càng ít khả năng FED tung ra gói kích thích kinh tế mới đẩy đồng USD lên mức cao kỷ lục 3 tuần so với euro, ép giá những hàng hóa tính theo USD giảm.

Dầu giảm giá hơn 2% sau khi Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) gây sốc các nhà đầu tư bởi báo cáo dự trữ dầu thô Mỹ cao kỷ lục 9 tháng. Dầu Brent tại London giá 122,34 USD/thùng, giảm 2,52 USD – mức giảm mạnh nhất trong vòng 1 tháng.

Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm gần 2%, nhiều nhất kể từ 15/12.

Vàng nằm trong số những hàng hóa giảm mạnh nhất, giảm 57,90 USD xuống 1.641,10 USD/ounce. Trong phiên có lúc giá xuống mức thấp nhất 3 tháng là 1.613 USD/ounce.

Đồng kỳ hạn 3 tháng tại London giá giảm 265 USD, mạnh nhất gần 2 tháng, xuống 8.350 USD/tấn.

Dự báo thời tiết tốt ở Mỹ góp phần làm giá nông sản Mỹ giảm thêm, nhất là lúa mì.

Giá hàng hóa mềm cũng giảm khá mạnh, với arabica giảm khỏi mức cao kỷ lục 1 tháng.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/-(%)

+/-(so với đầu năm)

Dầu thô WTI

USD/thùng

 102,09

-1,92

-1,9%

3,3%

Dầu thô Brent

 USD/thùng

122,55

-2,31

-1,9%

 14,1%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon

2,141

 -0,046

-2,1%

-28,4%

Vàng giao ngay

 USD/ounce

1614,10

 -57,90

-3,5%

3,0%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1619,45

 -25,63

-1,6%

3,5%

Đồng Mỹ

US cent/lb

 379,05

 -12,85

-3,3%

 10,3%

Dollar

 

 79,752

0,270

 0,3%

 -0,5%

CRB

 

304,960

 -5,790

-1,9%

 -0,1%

Ngô Mỹ

 US cent/bushel

656,75

-1,50

-0,2%

1,6%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

 1419,50

 2,75

 0,2%

 18,4%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

639,25

 -18,75

-2,9%

 -2,1%

Cà phê arabica

 US cent/lb

 184,75

-0,60

-0,3%

-19,0%

Cacao Mỹ

USD/tấn

2083,00

 -60,00

-2,8%

 -1,2%

Đường thô

US cent/lb

24,42

 0,17

 0,7%

5,1%

Bạc Mỹ

 USD/ounce

 31,044

 -2,221

-6,7%

 11,2%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce

1598,60

 -61,90

-3,7%

 13,8%

Palladium Mỹ

USD/ounce

 632,75

 -26,85

-4,1%

 -3,6%

Nguồn tin: Reuters

ĐỌC THÊM