Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Hàng hóa thế giới sáng 29/3 giảm mạnh, kể cả dầu

  • Dầu thô và đồng giảm giá 2%, vàng sát 1.670 USD
  • Cà phê, đậu tương và ngũ cốc đều giảm

Giá dầu kỳ hạn phiên giao dịch 28/3 (kết thúc vào rạng sáng 29/3) giảm mạnh nhất trong vòng một tuần sau khi dự trữ dầu thô Mỹ tăng mạnh và lo ngại về khả năng Mỹ và một số nước châu Âu xuất dầu dự trữ chiến lược ra để ngăn giá dầu tăng hơn nữa.

Giá kim loại cũng giảm trong phiên vừa qua do thất vọng về số liệu hàng hóa lâu bền của Mỹ, gây lo ngại về triển vọng hồi phục của nền kinh tế số 1 thế giới. Đồng giảm giá hơn 2%.

Trên thị trường nông sản, chỉ có bông tăng giá.

Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB phiên vừa qua giảm mạnh nhất trong vòng 3 tuần. Cà phê arabica giảm giá 3% trong khi bông tăng giá mạnh nhất, tăng 1,5%.

Vàng giảm giá về mức 1.670 USD/ounce, tiếp tục xu hướng giảm của phiên trước đó từ mức cao kỷ lục 2 tuần, sau khi số liệu từ Mỹ cho thấy đơn đặt hàng chế tạo của Mỹ thấp hơn dự kiến, do USD cao so với euro.

Ngũ cốc và đậu tương cùng giảm giá bởi các quỹ bán ra mạnh mẽ trước khikeets thúc quý, và báo cáo về các nông sản chủ chốt của Mỹ.

Giá hàng hóa thế giới

Hàng hóa

ĐVT

Giá

+/-

+/-(%)

+/-(so với đầu năm)

Dầu thô WTI

USD/thùng

 105,53

-1,80

-1,7%

6,8%

Dầu thô Brent

 USD/thùng

124,19

-1,35

-1,1%

 15,7%

Khí thiên nhiên

 USD/gallon

2,191

 -0,017

-0,8%

-26,7%

Vàng giao ngay

 USD/ounce

1657,90

 -27,00

-1,6%

5,8%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

1662,60

 -17,44

-1,0%

6,3%

Đồng Mỹ

US cent/lb

 379,25

-8,75

-2,3%

 10,4%

Dollar

 

 79,108

0,060

 0,1%

 -1,3%

CRB

 

311,470

 -3,960

-1,3%

2,0%

Ngô Mỹ

 US cent/bushel

620,25

 -10,50

-1,7%

 -4,1%

Đậu tương Mỹ

 US cent/bushel

 1367,50

-2,25

-0,2%

 14,1%

Lúa mì Mỹ

US cent/bushel

630,75

-9,00

-1,4%

 -3,4%

Cà phê arabica

 US cent/lb

 182,00

-5,35

-2,9%

-20,2%

Cacao Mỹ

USD/tấn

2295,00

 -61,00

-2,6%

8,8%

Đường thô

US cent/lb

24,26

-0,04

-0,2%

4,4%

Bạc Mỹ

 USD/ounce

 31,831

 -0,785

-2,4%

 14,0%

Bạch kim Mỹ

USD/ounce

1635,20

 -22,30

-1,3%

 16,4%

Palladium Mỹ

USD/ounce

 647,35

 -15,65

-2,4%

 -1,3%

Nguồn tin: Reuters

ĐỌC THÊM