Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Sắt thép, xăng dầu – nhóm hàng chủ lực xuất sang Campuchia

Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Campuchia 10 tháng đầu năm 2017 tăng 25% so với cùng kỳ năm 2016, đạt trên 2 tỷ USD trong đó nhóm hàng sắt thép và xăng dầu chiếm 31,5% thị phần.

Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kết thúc tháng 10 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Campuchia đạt 257,2 triệu USD, tăng 11,75% so với tháng 9, nâng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2017 lên 2,24 tỷ USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước.

Trong Top 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Campuchia 10 tháng đầu năm nay thì sắt thép là mặt hàng có kim ngạch cao nhất, chiếm 18,1% tổng kim ngạch, đạt 407,4 triệu USD với 727,4 nghìn tấn, tăng 66,14% về kim ngạch và 38,17% về lượng, đơn giá xuất bình quân 559,77 USD/tấn, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng đứng thứ hai về kim ngạch là xăng dầu các loại, đạt 556,4 nghìn tấn, trị giá 301,5 triệu USD, tăng 29,79% về trị giá và tăng 1,35% về lượng, giá xuất bình quân 556,4 USD/tấn, tăng 28% so với 10 tháng năm 2016.

Kế đến là hàng dệt may, tăng 42,18% đạt 280 triệu USD và nguyên phụ liệu dệt may tăng 22,47% đạt 152,4 triệu USD…

Ngoài những mặt hàng kể trên, Việt Nam còn xuất sang thị trường Campuchia các nhóm hàng như sản phẩm từ chấ dẻo, phân bón, xơ sơi, điện thoại các loại….

Nhìn chung 10 tháng đầu năm 2017 xuất khẩu sang thị trường Campuchia các nhóm hàng đều có tốc độ tăng trưởng chiếm 82,1%, trong đó phải kể đến nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện, tuy kim ngạch chỉ đạt 26,3 triệu USD chiếm 1,1% tổng kim ngạch nhưng tăng gấp hơn 14 lần so với cùng kỳ 2016.

Ngoài ra, nhóm hàng phân bón cũng có tốc độ tăng khá, tăng 54,64% đạt 104,9 triệu USD; sản phẩm từ cao su tăng 57,18%, tương ứng với 4,4 triệu USD.

Ngược lại, nhóm hàng với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 17,8% và xuất khẩu hàng rau quả giảm mạnh nhất, giảm 65,35% tương ứng với 684,6 nghìn USD. 

Chủng loại hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia
10 tháng 2017
Mặt hàng 9 tháng 2017 (USD) 9 tháng 2016 (USD) So sánh (%)
Tổng 2.249.374.677 1.798.508.956 25,00
Sắt thép các loại 407.416.366 245.789.618 66,14
Xăng dầu các loại 301.532.182 232.271.695 29,79
Hàng dệt, may 280.046.295 196.960.011 42,18
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 152.495.254 124.711.555 22,47
Phân bón các loại 104.978.877 67.859.186 54,69
Sản phẩm từ chất dẻo 87.912.102 79.421.189 10,91
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 67.240.980 79.905.968 -15,8
Sản phẩm từ sắt thép 63.725.494 54.685.052 17,02
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 62.070.670 61.099.449 1,73
Kim loại thường khác và sản phẩm 46.004.080 33.382.524 39,17
Sản phẩm hóa chất 45.688.027 44.210.292 3,69
Giấy và các sản phẩm từ giấy 43.278.238 32.424.459 33,77
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 39.250.276 39.175.245 0,72
Phương tiện vận tải và phụ tùng 33.769.577 31.347.358 7,85
Dây điện và dây cáp điện 28.295.461 28.078.361 0,82
Điện thoại các loại và linh kiện 26.399.592 1.823.205 1.347,98
Xơ, sợi dệt các loại 19.127.069 14.303.256 34,45
Hóa chất 17.956.196 16.341.866 9,86
Sản phẩm gốm, sứ 15.627.755 17.323.402 -9,31
Hàng thủy sản 11.919.677 10.903.084 9,32
Clanhke và xi măng 9.994.699 15.838.009 -36,83
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 7.409.467 6.351.331 16,96
Chất dẻo nguyên liệu 6.537.183 5.570.140 17,61
Gỗ và sản phẩm gỗ 6.307.284 9.996.318 -37,04
Sản phẩm từ cao su 4.412.714 2.812.467 57,18
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.901.080 3.451.292 -44,92
Cà phê 1.471.691 1.153.076 27,63
Hàng rau quả 684.626 1.826.894 -65,35
 

Nguồn tin: vinanet.vn

ĐỌC THÊM