Trong khi Ä‘ó, giá dầu Brent tăng 1,5% lên 108,62 USD/thùng, dẫn tá»›i chênh lêch giá 2 loại dầu thô và Brent đạt cao nhất trong lịch sá».
Dầu thô tiếp tục giảm trước bất ổn kinh tế Mỹ. Hôm qua, JPMorgan Chase dá»± báo tăng trưởng quý 4 nước này chỉ đạt 1% thấp hÆ¡n con số 2,5% đưa ra trước Ä‘ó. Citigroup cÅ©ng hạ dá»± báo tăng trưởng kinh tế Mỹ năm 2011 từ 1,7% xuống 1,6% và năm 2012 từ 2,7% xuống 2,1%.
Tuy nhiên, giá dầu Brent giao dịch tại London tăng do gián Ä‘oạn nguồn cung tại Biển Bắc, Nigeria và Libya. Giá giao tháng 10 tăng 1,63 USD tương đương 1,5% lên 108,62 USD/thùng.
Chênh lệch giá dầu thô và dầu Brent đạt ká»· lục 26,21 USD/thùng.
Äồng USD tiếp tục mất giá, chỉ số Dollar theo dõi giá trị USD so vá»›i các đồng tiá»n chính trên thế giá»›i hôm qua giảm 0,3% xuống 73,996 Ä‘iểm.
Chỉ số giá hàng hóa GSCI cá»§a Standard&Poor’s tăng 1,1% đạt 642,29 Ä‘iểm, chá»§ yếu do giá vàng tăng mạnh.
Kỳ hạn | Giá mở cá»a | Giá cao nhất | Giá thấp nhất | Giá Ä‘óng cá»a | Thay đổi | Khối lượng |
9/2011 | 81,30 | 83,55 | 79,17 | 82,26 | -0,12 | 148.225 |
10/2011 | 81,45 | 83,78 | 79,38 | 82,41 | -0,10 | 391.274 |
11/2011 | 82,07 | 84,13 | 79,76 | 82,77 | -0,06 | 50.867 |
12/2011 | 82,24 | 84,52 | 80,15 | 83,17 | -0,02 | 84.157 |
1/2011 | 82,61 | 84,89 | 80,66 | 83,58 | +0,04 | 11.097 |
2/2012 | 82,13 | 85,10 | 81,69 | 84,01 | +0,10 | 5.862 |
Kỳ hạn | Giá mở cá»a | Giá cao nhất | Giá thấp nhất | Giá Ä‘óng cá»a | Thay đổi | Khối lượng |
10/2011 | 106,27 | 109,40 | 105,06 | 108,62 | +1,63 | 262.496 |
11/2011 | 106,02 | 109,01 | 104,77 | 108,25 | +1,56 | 85.650 |
12/2011 | 105,73 | 108,72 | 104,50 | 107,96 | +1,54 | 84.551 |
1/2012 | 105,62 | 108,34 | 104,28 | 107,73 | +1,55 | 13.075 |
2/2012 | 105,41 | 108,07 | 104,23 | 107,54 | +1,58 | 8.438 |
3/2012 | 105,17 | 107,98 | 103,92 | 107,38 | +1,61 | 8.922 |