Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xăng dầu các loại chiếm 57% kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore tháng 6/2010 đạt 315 triệu USD, giảm 21,6% so với tháng 5/2010 và giảm 10,7% so với cùng tháng năm ngoái; nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 đạt 2 tỉ USD, tăng 11,4% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 5,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.

Thức ăn gia súc và nguyên liệu tuy là mặt hàng đứng thứ 6/28 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 68,9 triệu USD, tăng 1.468% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,4% trong tổng kim ngạch.

Bên cạnh đó là những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 20,5 triệu USD, tăng 718,2% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là khí đốt hoá lỏng đạt 5,9 triệu USD, tăng 85% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 3,6 triệu USD, tăng 83,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 3,8 triệu USD, tăng 46,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.

Ngược lại, những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm mạnh: Vải các loại đạt 2,3 triệu USD, giảm 55,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 18 triệu USD, giảm 50,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; kim loại thường đạt 8,7 triệu USD, giảm 48,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 3,3 triệu USD, giảm 39,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,16% trong tổng kim ngạch.

Xăng dầu các loại dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010, đạt 1,17 tỉ USD, tăng 0,8% so với cùng kỳ, chiếm 57% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 124 triệu USD, tăng 27,6% so với cùng kỳ, chiếm 6% trong tổng kim ngạch; thứ ba là chất dẻo nguyên liệu đạt 121,7 triệu USD, tăng 37% so với cùng kỳ, chiếm 5,9% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Singapore 6 tháng đầu năm 2010

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 6T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 6T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so với cùng kỳ

Tổng

1.836.240.970

2.045.278.598

+ 11,4

Xăng dầu các loại

1.155.588.941

1.165.256.736

+ 0,8

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

97.452.740

124.375.815

+ 27,6

Chất dẻo nguyên liệu

88.770.525

121.661.629

+ 37

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

95.174.624

104.647.738

+ 10

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

97.196.249

99.335.278

+ 2,2

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

4.391.187

68.857.467

+ 1.468

Giấy các loại

38.194.206

51.181.663

+ 34

Sản phẩm hoá chất

34.869.202

44.646.148

+ 28

Hoá chất

22.163.039

31.188.756

+ 40,7

Sản phẩm từ giấy

17.404.416

24.585.644

+ 41,3

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

2.502.360

20.474.388

+ 718,2

Sản phẩm từ sắt thép

37.194.715

18.410.776

- 50,5

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

7.781.553

10.980.986

+ 41,1

Sắt thép các loại

10.490.682

10.566.974

+ 0,7

Kim loại thường khác

16.702.833

8.668.919

- 48,1

Sản phẩm từ chất dẻo

5.040.564

6.865.273

+ 36,2

Khí đốt hoá lỏng

3.183.763

5.889.017

+ 85

Dây điện và dây cáp điện

2.619.056

3.844.086

+ 46,8

Dược phẩm

3.403.001

3.991.876

+ 17,3

Hàng thuỷ sản

1.958.737

3.599.879

+ 83,8

Dầu mỡ động thực vật

1.247.349

868.515

- 30,4

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

1.935.761

2.447.367

+ 26,4

Nguyên phụ liệu thuốc lá

5.514.854

3.333.358

- 39,6

Phân bón các loại

 

415.195

 

Sản phẩm từ cao su

2.033.917

2.440.810

+ 20

Bông các loại

 

1.280.958

 

Vải các loại

5.195.946

2.319.634

- 55,4

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

2.570.003

2.531.513

- 1

BSC

ĐỌC THÊM