Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Giá dầu thô tăng lần đầu trong 3 phiên vượt 88 USD/thùng

Tuy nhiên, giá dầu Brent giao dịch tại London tiếp tục giảm 0,5% do lo ngại khả năng phục hồi kinh tế thế giá»›i, nguồn cung từ Libya.

 

Chốt phiên 12/9, giá dầu thô giao tháng 10 trên sàn New York tăng hÆ¡n 1% hay 95 cent lên 88,19 USD/thùng. Đây là phiên đầu tiên trong 3 phiên trở lại Ä‘ây giá dầu thô tăng. So vá»›i đầu năm 2011, giá dầu thô vẫn thấp hÆ¡n khoảng 3,5%.

Trong khi Ä‘ó, giá dầu Brent giao tháng 10 tại London giảm 52 cent tương đương 0,5% xuống 112,25 USD/thùng.

Do biến động trái chiều nên chênh lệch giữa giá dầu Brent và dầu thô thu hẹp nhất kể từ 19/8 xuống còn 24,06 USD/thùng.

Giá dầu thô tăng mạnh chá»§ yếu cuối phiên nhờ triển vọng giải quyết nợ công khu vá»±c châu Âu. Thông tin Italia kêu gọi Trung Quốc mua trái phiếu chính phá»§ khiến những lo lắng trước Ä‘ây cá»§a giá»›i đầu tư có phần hạ nhiệt. Đồng USD suy yếu cÅ©ng làm tăng hấp dẫn đối vá»›i đầu tư hàng hóa.

Tuy nhiên, giá dầu Brent chịu nhiều ảnh hưởng bởi cung từ Libya hÆ¡n. Nước này Ä‘ã sản xuất dầu trở lại ngày 10/9 và dá»± kiến xuất 80.000 tấn dầu thô tháng này.

OPEC cÅ©ng má»›i đưa ra dá»± báo tiêu thụ dầu thế giá»›i năm nay tăng 1,06 triệu thùng/ngày và 1,27 triệu thùng/ngày năm 2012, thấp hÆ¡n lần lượt 150.000 thùng/ngày và 40.000 thùng/ngày so vá»›i dá»± báo trước. Việc hạ dá»± báo nhu cầu dầu chá»§ yếu do lo ngại tăng trưởng kinh tế thế giá»›i chậm lại.

Giá dầu thô giao kỳ hạn trên sàn New York ngày 12/9

 

Kỳ hạn Giá mở cá»­a Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá Ä‘óng cá»­a Thay đổi Khối lượng
10/2011 86,70 88,97 85,00 88,19 0,95 355.337
11/2011 86,99 89,08 85,17 88,31 0,90 145.061
12/2011 87,00 89,30 85,42 88,46 0,78 109.254
1/2012 87,02 89,47 85,73 88,64 0,71 31.869
2/2012 86,55 89,52 86,04 88,82 0,64 12.082
3/2012 87,35 89,72 86,20 89,01 0,58 12.158

 

Giá dầu Brent giao kỳ hạn trên sàn London ngày 12/9

 

Kỳ hạn Giá mở cá»­a Giá cao nhất Giá thấp nhất Giá Ä‘óng cá»­a Thay đổi Khối lượng
10/2011 112,43 113,76 110,42 112,25 -0,52 171.493
11/2011 110,15 111,40 108,44 110,19 -0,74 212.263
12/2011 109,51 110,36 107,41 109,01 -1,00 177.544
1/2012 108,50 109,65 106,85 108,35 -1,09 41.396
2/2012 107,97 109,22 106,44 107,95 -1,08 16.103
3/2012 107,64 108,91 106,12 107,65 -1,06 13.626

 

Nguồn tin: Bloomberg

 

ĐỌC THÊM