Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Doanh nghiệp theo thị trường hay thị trường theo doanh nghiệp?

Từ 16.9, hoạt động kinh doanh xăng dầu (KDXD) hoàn toàn tuân thủ theo cơ chế thị trường (CCTT). Tuy nhiên, thời gian dài vừa qua, dường như chính DN buộc thị trường phải tuân theo nguyên tắc vận hành của DN chứ chưa phải DN tuân theo nguyên tắc của thị trường.

Với cơ chế áp đặt này, thị trường - mà cụ thể là NTD và các DN phụ thuộc nguyên liệu đầu vào là xăng dầu phải tuân theo. Ngày 21.7, khi giá dầu thế giới (GDTG) ở mức 147USD/thùng thì DN KDXD châm "ngòi nổ" tăng giá.

Xăng A92 từ 14.500đ/lít lên 19.000đ/lít. Diesel 0,05S tăng từ 13.950 đồng lên 15.950đ/lít. Sau cú tăng giá này, từ tháng 9.2008, KDXD được chuyển sang tuân thủ hoàn toàn CCTT.

Tại cuộc họp báo, cả đại diện Bộ Tài chính, Công Thương và các DN đều cho rằng: Thị trường và hoạt động KDXD của VN đã có bước chuyển biến lớn. Theo đó, KDXD sẽ vận hành sát theo giá và diễn biến của thị trường thế giới. Điều đó có thể hiểu là giá thế giới lên thì giá bán trong nước cũng sẽ lên; ngược lại, NTD sẽ được hưởng lợi khi giá thế giới giảm.

Tuy nhiên, thực tế diễn biến đã làm thất vọng NTD bởi việc giảm giá luôn diễn ra chậm, mức giảm không tương xứng. Đặc biệt là việc các DN luôn "nhìn nhau" để giảm giá và giảm giá "đồng hạng". Vậy hãy xem chiến thuật và cơ chế áp đặt này được DN thực hiện như thế nào.

Từ tháng 8.2008 đến nay, khi GDTG giảm từ 147USD xuống còn hơn 40USD/thùng (tương ứng với mức giảm hơn 60%), nhưng DN chỉ giảm giá xăng từ 19.000đ/lít xuống 11.000đ/lít (mức giảm chưa đến 50%). Tuy nhiên trong quá trình giảm giá, DN đã chia nhỏ tới 10 lần giảm giá xăng và nhiều lần giảm giá dầu.

Bảng GDTG và giá xăng dầu bán lẻ trong nước

Ngày Xăng A92 (đ/lít) Diesel(đ/lít) Dầu hoả (đ/lít) GDTG(USD/thùng)
21.7 19.000 15.950 20.000 147
14.8 18.000     113
27.8 17.000      
8.10 16.500 15.500   88
16.10 16.000   16.500 75
18.10 15.500 14.500 16.000 71
31.10 15.000 14.000 15.500 64
8.11 14.000 13.000 14.500 60
15.11 13.000 13.000 13.500 57
1.12 12.000 12.000 13.000 53
10.12 11.000   12.000 44

(Lao động)

ĐỌC THÊM