Để sử dụng Xangdau.net, Vui lòng kích hoạt javascript trong trình duyệt của bạn.

To use Xangdau.net, Please enable JavaScript in your browser for better use of the website.

Loader

Xăng dầu các loại dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan quý I/2010

Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan tháng 3/2010 đạt 566 triệu USD, tăng 37,2% so vá»›i tháng 2/2010 và tăng 15,8% so vá»›i cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan quý I/2010 đạt 1,5 tỉ USD, tăng 16,8% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nÆ°á»›c quý I/2010.

Xăng dầu các loại là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan quý I/2010, đạt 194 triệu USD, giảm 28,3% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 13,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo Ä‘ó là vải các loại đạt 179 triệu USD, tăng 1,2% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 12,2% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 166 triệu USD, tăng 48,1% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 11,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sắt thép các loại đạt 129 triệu USD, giảm 1,1% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 8,8% trong tổng kim ngạch.

Trong quý I/2010, má»™t số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh: Ä‘á quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 5,3 triệu USD, tăng 287,9% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch; linh kiện, phụ tùng ôtô đạt 8 triệu USD, tăng 172,9% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; linh kiện, phụ tùng xe máy đạt 6 triệu USD, tăng 171,2% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là ôtô nguyên chiếc các loại đạt 5 triệu USD, tăng 153,6% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,36% trong tổng kim ngạch…

Hầu hết các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Đài Loan trong quý I/2010 đều có tốc Ä‘á»™ tăng trưởng mạnh, chỉ số ít có tốc Ä‘á»™ suy giảm: gá»— và sản phẩm gá»— đạt 1,6 triệu USD, giảm 42,2% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; phân bón các loại đạt 3,4 triệu USD, giảm 40,6% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,23% trong tổng kim ngạch; xăng dầu các loại đạt 194 triệu USD, giảm 28,3% so vá»›i cùng kỳ; thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 309 nghìn USD, giảm 19,4% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 0,02% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 82 triệu USD, giảm 8,3% so vá»›i cùng kỳ, chiếm 5,6% trong tổng kim ngạch.

Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Đài Loan quý I/2010

 

Mặt hàng

Kim ngạch NK 3T/2009 (USD)

Kim ngạch NK 3T/2010 (USD)

% tăng, giảm KN so vá»›i cùng kỳ

Tổng

1.259.561.620

1.471.183.500

+ 16,8

Hàng thuá»· sản

9.725.104

14.753.859

+ 51,7

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

2.473.148

5.465.725

+ 121

Clanhke

 

1.020.712

 

Xăng dầu các loại

270.629.343

193.939.906

- 28,3

Khí đốt hoá lỏng

3.016.482

 

 

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

9.704.333

17.809.796

+ 83,5

Hoá chất

71.306.382

93.042.918

+ 30,5

Sản phẩm hoá chất

38.883.922

54.034.108

+ 39

Dược phẩm

3.124.604

3.839.626

+ 22,9

Phân bón các loại

5.696.872

3.385.025

- 40,6

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

383.677

309.151

- 19,4

Chất dẻo nguyên liệu

84.813.522

123.891.759

+ 46

Sản phẩm từ chất dẻo

19.161.798

25.971.014

+ 35,5

Cao su

5.244.221

9.729.014

+ 85,5

Sản phẩm từ cao su

3.472.507

4.369.236

+ 25,8

Gá»— và sản phẩm gá»—

2.836.003

1.637.985

- 42,2

Giấy các loại

19.072.004

22.862.166

+ 19,9

Sản phẩm từ giấy

6.568.880

6.973.718

+ 6,2

Bông các loại

23.938

38.073

+ 59

XÆ¡, sợi dệt các loại

49.259.353

93.663.257

+ 90,1

Vải các loại

177.282.412

179.375.663

+ 1,2

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

89.563.684

82.117.489

- 8,3

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.358.171

5.268.975

+ 287,9

Sắt thép các loại

130.522.355

129.142.187

- 1,1

Sản phẩm từ sắt thép

20.867.165

23.520.587

+ 12,7

Kim loại thường khác

26.673.646

51.407.694

+ 92,7

Sản phẩm từ kim loại thường khác

4.517.370

6.550.224

+ 45

Máy vi tính, sản phẩm Ä‘iện tá»­ và linh kiện

45.124.208

74.820.745

+ 65,8

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

112.228.315

166.233.340

+ 48,1

Dây Ä‘iện và dây cáp Ä‘iện

2.493.672

5.211.683

+ 109

Ôtô nguyên chiếc các loại

2.067.110

5.241.604

+ 153,6

Linh kiện, phụ tùng ôtô

3.096.326

8.448.820

+ 172,9

Linh kiện, phụ tùng xe máy

2.245.168

6.088.870

+ 171,2

PhÆ°Æ¡ng tiện vận tải khác và phụ tùng

 

931.127

 

Vinanet

ĐỌC THÊM